Các lệnh SSH cơ bản

Cd tới domain ssh:

cd /home/domain/public_html

Đổi tên User

cd /usr/local/directadmin/scripts
./change_username.sh olduser newuser

Restart xampp in MACOS: sudo  /Applications/XAMPP/xamppfiles/xampp restart;

Ls
Ls: liệt kê dánh sách tập tin / thư mục trong một thư mục (tương đương với lệnh dir trong Windows / Dos.
Ls –al: hiển thị tất cả các tập tin (bao gồm cả tập tin ẩn), thư mục, và chi tiết thuộc tính của từng tập tin

Cd
Cd: thay đổi thư mục – nếu bạn gõ cd /home/username thì hệ thống sẽ chuyển đến thư mục /home/username
cd ~ : di chuyển đến thư mục home của bạn
cd – : di chuyển đến thư mục cuối cùng mà bạn đã từng đến
cd ..  di chuyển đến thư mục trên một cấp

Cat
Cat: hiển thị nội dung tập tin ra màn hình
cat filename.txt: hiển thị nội dung tập tin filename.txt ra màn hình

Chmod
Chmod: thay đổi quyền truy cập đến tập tin
Việc thiết lập quyền tương ứng theo thứ tự 3 đối tượng : USER – GROUP – EVERYONE

0 = —  không có quyền
1 = –X  chỉ có quyền thực thi
2 = -W-  chỉ có quyền ghi
3 = -WX  quyền ghi và thực thi
4 = R–  chỉ có quyền đọc
5 = R-X  đọc và thực thi
6 = RW-  đọc và ghi
7 = RWX  đọc, ghi và thực thi

Sử dụng:
Chmod <số quyền> <tên tập tin>

chmod 000 : không ai có quyền truy cập
chmod 644: thừơng áp dụng cho các trang HTML
chmod 755: thường áp dụng cho các mã CGI

Chown
Chown: thay đổi quyền sở hữu tập tin
Việc thiết lập quyền tương ứng theo thứ tự 2 đối tượng : USER – GROUP

Chown root myfile.txt: thay đổi người dùng sở hữu tập tin sang cho tài khoản root
Chown root.root myfile.txt: thay đổi người dùng và nhóm sở hữu tập tin sang cho tài khoản root

Tail
Tail: giống cat nhưng chỉ hiển thị những dòng cuối của tập tin
tail /var/log/messages: xem 20 dòng (mặc định) cuối cùng của /var/log/messages
tail -f /var/log/messages: xem tiếp tục tập tin trong khi nó đang được cập nhật
tail -200 /var/log/messages: xem 200 dòng cuối cùng của tập tin

More
More: giống cat nhưng mở tập tin trên mỗi lần một trang màn hình
more /etc/userdomains: duyệt tập tin userdomains và nhấn phím Space để sang trang kế tiếp hoặc nhấn q để thoát

Pico
Pico: sử dụng để chỉnh sửa tập tin
pico /home/burst/public_html/index.html: chỉnh sửa trang index thuộc trang web của bạn

Vi
Vi: sử dụng để chỉnh sửa tập tin với nhiều tính năng hơn pico
vi /home/burst/public_html/index.html: chỉnh sửa trang index thuộc trang web của bạn

Trong khi làm việc với vi một số lệnh sau là hữu dụng. Bạn cần phải nhấn tổ hợp phím SHIFT + để vào chế độ command

:q!  thoát khỏi tài liệu mà không cần lưu lại và thoát khỏi vi
:w  Lưu tập tin
:wq Lưu tập tin và thoát khỏi vi
:25 Di chuyển đến dòng thứ 25 trong tập tin
:$ Di chuyển đến dòng cuối cùng của tập tin
? Di chuyể đến dòng đầu tiên của tập tin

Grep
Grep: tìm từ / cụm từ trong tập tin
grep root /etc/passwd: hiển thị tất cả các dòng có từ root trong tập tin /etc/passwd
grep -v root /etc/passwd: hiển thị tất cả các dòng không có từ root trong tập tin /etc/passwd

Ln
Ln: tạo các liên kết giữa tập tin và thư mục
ln -s /usr/local/apache/conf/httpd.conf /etc/httpd.conf: giờ đây bạn có thể chỉnh sửa tập tin /etc/httpd.conf thay vì tập tin gốc. Các thay đổi sẽ ảnh hửơng đến tập tin gốc, tuy nhiên bạn có thể xóa liên kết này mà không ảnh hưởng đến tập tin gốc

Last
Last: hiển thị những ai đã đăng nhập và vào lúc nào
last -20: hiển thị 20 lần đăng nhập cuối cùng
last -20 –a: hiển thị 20 lần đăng nhập cuối cùng kèm theo cả thông tin về tên máy

w
w: hiển thị những ai đang đăng nhập và vị trí họ đã đăng nhập vào

Netstat
Netstat: hiển thị tất cả các kết nối hiện tại
netstat -an : hiển thị tất cả các kết nối đến máy chủ bao gồm cả địa chỉ IP và cổng nguồn và đích
netstat –rn: hiển thị bảng routing của tất cả các địa chỉ IP thuộc máy chủ

Top
Top: hiển thị các tiến trình hệ thống, thông tin bộ nhớ, thời gian uptime và các thông tin hữu ích khác theo thời gian thực.

Ps
Ps: hiển thị các tiến trình đang chạy và số định danh PID tương ứng
ps U username : hiển thị các tiến trình được thực thi bởi một người dùng cụ thể
ps aux: hiển thị tất cả các tiến trình hệ thống

Touch
Touch: tạo ra một tập tin rỗng
touch /home/burst/public_html/404.html : tạo 1 tập tin rỗng tên là 404.html nằm trong thư mục /home/burst/public_html/

Du
Du: hiển thị thông tin sử dụng ổ đĩa
du –sh: hiển thị tóm tắt tổng dung lượng đĩa đã được sử dụng trong thư mục hiện tại, bao gồm cả các thư mục con
du –sh* : tương tự như lệnh trên nhưng hiển thị chi tiết cho từng tập tin và thư mục

Cp
Cp: sao chép một tập tin
cp filename filename.backup : sao chép tập tin filename thành filename.backup
cp -a /home/burst/new_design/* /home/burst/public_html/: sao chép toàn bộ tập tin mà vẫn giữ lại các quyền từ thư mục này sang thư mục khác

Mv
Mv: di chuyển / đổi tên một tập tin
mv oldfilename newfilename: đổi tên tập tin oldfilename thành newfilename

Rm
Rm : xóa một tập tin
rm filename.txt : xóa tập tin filename.txt
rm -f filename.txt : xóa tập tin filename.txt mà không yêu cầu xác nhận.
rm -rf tmp/ :  xóa tuần tự thư mục tmp, và tất cả các tập tin bao gồm cả thư mục con. Cẩn thận với lệnh này !!!

Tar
Tar : nén và giải nén tập tin tar.gz và .tar
tar -zxvf file.tar.gz: giải nén tập tin file.tar.gz
tar –xvf file.tar : giải nén tập tin file.tar
tar -cf archive.tar contents/: lấy tất cả nội dung từ thư mục contents/ và đặt vào trong tập tin nén có tên archive.tar
gzip -d filename.gz : giải nén tập tin filename.gz

Unzip
Unzip: giải nén tập tin .zip
Unzip file.zip: giải nén tập tin file.zip

Tường lửa Iptables
iptables –I INPUT –s <địa chỉ IP> -j DROP: lệnh này sẽ chặn mọi kết nối đến từ địa chỉ IP
iptables –L : liệt kê tất cả các rule trong iptable
iptables –F: xóa tất cả các rule trong iptable (xóa tường lửa)
iptables –save: Lưu lại các bộ rule hiện tại trong bộ nhớ vào đĩa
service iptables restart : khởi động lại iptables

Các lệnh Apache
httpd –v : hiển thị ngày xây dựng và phiên bản của máy chủ Apache
httpd –l : liệt kê danh sách các module đã được compile trong Apache
httpd status: chỉ hoạt động nếy mod_status được kích hoạt và hiển thị một trang các kết nối đang active
service httpd restart : khởi động lại máy chủ Apache

Các lệnh trong MySQL
mysqladmin processlist : hiển thị các kết nối và query đang active
mysqladmin drop databasename : xóa cơ sở dữ liệu có tên databasename
mysqladmin create databasename : tạo cơ sở dữ liệu có tên databasename
mysql -u username -p password databasename < databasefile.sql: khôi phục cơ sở dữ liệu databasename từ tập tin databasefile.sql
mysqldump -u username -p password databasename > databasefile.sql : sao lưu cơ sở dữ liệu databasename ra tập tin databasefile.sql

1. Lệnh liên quan đến hệ thống 

exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.
logout: tương tự exit.
reboot: khởi động lại hệ thống.
halt: tắt máy.
startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.
mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.
unmount: ngược với lệnh mount.
/usr/bin/system-config-securitylevel-tui: Cấu hình tường lửa và SELinux

2. Lệnh xem thông tin

cat /proc/cpuinfo: Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU
cat /proc/meminfo: Bộ nhớ và trang đổi thông tin
lspci: Xem thông tin mainboard
uname -r: Xem hạt nhân phiên bản
gcc -v: Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt.
/sbin/ifconfig: Xem các địa chỉ IP của bạn.
netstat: xem tất cả các kết nối.
lsmod: Những gì được nạp module hạt nhân
last: xem những ai đã login vào hệ thống
df: Xem dung lượng ổ đĩa cứng
free -m: xem dung lượng sử dụng bộ nhớ
netstat -an |grep :80 |wc -l: xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80

3. Lệnh thao tác trên tập tin

ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.
pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.
cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.
mkdir: tạo thư mục mới.
rmdir: xoá thư mục rỗng.
cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.
mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.
rm: xóa tập tin.
wc: đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin.
touch: tạo một tập tin.
cat: xem nội dung tập tin.
vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
df: kiểm tra dung lượng đĩa.
du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định
tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder: nén một thư mục
tar -tzf backup.tar.gz: liệt kê file nén gz
tar -xvf archive.tar: giải nén một file tar
unzip file.zip: giải nén file .zip
wget: download một file.
chown user:user folder/ -R: Đổi owner cho toàn bộ thư mục vào file.
tail 100 log.log: Xem 100 dòng cuối cùng của file log.log.

4. Lệnh khi làm việc trên terminal

clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
date: xem ngày, giờ hệ thống.
find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst: xem các múi giờ.
ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime: Đổi múi giờ máy chủ về múi giờ Việt Nam
date -s “1 Oct 2009 18:00:00”: Chỉnh giờ
cal: xem lịch hệ thống.

5. Lệnh quản lí hệ thống

rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.
ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra.
top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.
pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
useradd: tạo một người dùng mới.
groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.
passwd: thay đổi password cho người dùng.
userdel: xoá người dùng đã tạo.
groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.
gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.
su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.
who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
w: tương tự như lệnh who.
man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số…

Zip

Đầu tiên, bạn cần kiểm tra cài đặt zip trong systems.

# rpm -q zip
package zip is not installed
hoặc
Package zip-3.0-1.el6_7.1.x86_64 already installed and latest version

Tiến hành cài đặt Zip nếu chưa có

# yum install zip -y
Installed:
zip.x86_64 0:3.0-1.el6_7.1

1. Tạo file nén .zip

# zip filename.zip filename1 filename2

Trong đó, filename.zip là file zip sẽ được tạo từ việc nén filename1 và filename2

Nén folder thành 1 file zip

Sử dụng tùy chọn -r để zip nén toàn bộ folder và các file bên trong.

# zip -r test.zip folder1

Tạo file nén ở chế độ yên lặng

Sử dụng tùy chọn -q để tạo file nén ở chế độ yên lặng – quiet, không hiển thị thông tin gì trong quá trình nén.

# zip -rq test.zip folder

2. Giải nén file .zip

# unzip filename.zip

Khi đó, file trong filename.zip sẽ được giải nén vào thư mục hiện tại, file nén vẫn giữ nguyên
Nếu file đó còn tồn tại ở thư mục giải nén, chương trình sẽ hỏi bạn về các tùy chọn thay thế

[y]es, [n]o, [A]ll, [N]one, [r]ename

Giải nén ở chế độ yên lặng

Sử dụng tùy chọn -q để giải nén ở chế độ yên lặng – quiet, không hiển thị thông tin gì trong quá trình giải nén.

# unzip -q test.zip

Lệnh xóa file Logs trên server:

su -
service httpd stop
rm /var/log/httpd/*
service httpd start

Lệnh để xem Log

less /var/log/filename 
tail -n 30 /var/log/filename

Lưu ý: hệ điều hành Linux phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *